Tiếng trung cấp tốc đi làm, định cư

Từ Nghĩa Hình Ví dụ Chữ viết
忙 Máng
(tính từ) bận Hán Việt: mang
我很忙 Wǒ hěn máng Tôi rất bận 我不忙 Wǒ bù máng Tôi không bận
吗 Ma
(trợ từ nghi vấn)....không? Hán Việt: ma
你好吗?Nǐ hǎo ma? Bạn khoẻ không? 你忙吗?Nǐ máng ma? Bạn bận không?
很 Hěn
(phó từ) rất Hán Việt: ngận, hấn
我很好 Wǒ hěn hǎo Tôi rất khoẻ 马很大 Mǎ hěn dà Ngựa rất lớn
汉语 Hàn yǔ
(danh từ) tiếng Hán, tiếng Hoa Hán Việt: Hán ngữ
汉语难吗?Hànyǔ nán ma? Tiếng Hoa khó không? 汉语不难。Hànyǔ bù nán. Tiếng Hoa không khó
难 Nán
(tính từ) khó Hán Việt: nan
汉语很难 Hàn yǔ hěn nán Tiếng Hán rất khó 法语难吗?Fǎyǔ nán ma? Tiếng Pháp khó không
太 Tài
(phó từ) hơi, quá, lắm Hán Việt: thái
汉语不太难 Hàn yǔ bù tài nán Tiếng Hán không khó lắm 太好 Tài hǎo Quá tốt
爸爸 Bàba
(danh từ) bố, ba, cha Hán Việt:bả bả
爸爸很好 Bàba hěn hǎo Ba rất khoẻ 爸爸忙吗?Bàba máng ma? Ba bận không?
妈妈 Māmā
(danh từ) mẹ, má Hán Việt: ma ma
妈妈不忙 Māmā bù máng Mẹ không bận 妈妈好吗?Māmā hǎo ma? Mẹ khoẻ không
他 Tā
(đại từ) ông ấy, anh ấy, hắn, nó, chỉ người nam ở ngôi thứ ba được nhắc đến = he (Tiếng Anh) Hán Việt: tha
他忙吗?Tā máng ma? Anh ấy bận không? 他不忙。Tā bù máng. Anh ấy không bận
她 Tā
(đại từ) bà ấy, cô ta, chị ấy, em ấy, chỉ người phụ nữ ở ngôi thứ 3 được nhắc đến = she (Tiếng Anh) Hán Việt: tha
她不忙。Tā bù máng. Cô ấy không bận. 她很好。Tā hěn hǎo. Cô ấy rất tốt.
男 Nán
(danh từ) nam giới, con trai Hán Việt: nam
男人 Nán rén Nam nhân, người nam 男子汉 Nán zǐ hàn Nam tử hán
哥哥 Gē Gē
(danh từ) anh trai Hán Việt: ca ca
大哥 Dà gē Anh trai lớn 哥哥很忙 Gēgē hěn máng Anh trai rất bận
弟弟 Dìdì
(danh từ) em trai Hán Việt: đệ đệ
五弟 Wǔ dì Ngũ đệ, em trai thứ năm 弟弟不忙 Dìdì bù máng Em trai không bận
妹妹 Mèi mei
(danh từ) em gái Hán Việt: muội muội
八妹 Bā mèi Bát muội, em gái thứ 8 妹妹好吗?Mèimei hǎo ma? Em gái khoẻ không?

NGỮ ÂM

1.Vận mẫu: Nhóm âm mũi: an – en – ang – eng – ong

an: Phát âm a trước sau đó chuyển sang n, đọc ngắn, đầu lưỡi đưa lên trên (Đọc giống an tiếng Việt)

en: Phát âm e trước sau đó chuyển sang n, đọc ngắn, đầu lưỡi đưa lên trên (Đọc giống ân tiếng Việt)

ang: Phát âm a trước sau đó chuyển sang ng, đọc kéo dài, mở to miệng, lưỡi thụt sâu xuống dưới (Đọc giống ang tiếng Việt)

eng: Phát âm e trước sau đó chuyển sang ng, đọc kéo dài,mở to miệng, lưỡi thụt sâu xuống dưới (Đọc giống eng tiếng Việt)

ong: Đọc giống ung trong tiếng Việt

2. Ghép vần

an en ang eng ong
b ban ben bang beng
p pan pen pang peng
m man men mang meng
f fan fen fang feng
d dan den dang deng dong
t tan tang teng tong
n nan nen nang neng nong
l lan lang leng long
g gan gen gang geng gong
k kan ken kang keng kong
h han hen hang heng hong

3. Thanh nhẹ (hay còn gọi là khinh thanh)

Trong tiếng hoa, có một số chữ không được đọc theo thanh điệu vốn có, mà phải đọc vừa nhẹ vừa ngắn, đó là khinh thanh. Khinh thanh xuất hiện trong các trường hợp sau:
* Trong một số từ láy âm, âm tiết thứ hai đọc nhẹ Ví dụ: Māma, Yéye , Bàba, jiějie
* Một số từ 2 âm tiết, âm tiết thứ hai đọc nhẹ Ví dụ: Yàoshi, nǐmen

Trong khi viết phiên âm, âm tiết mang thanh nhẹ không đánh dấu thanh điệu.

4. Nửa thanh ba

Sau âm tiết mang thanh 3 là âm tiết mang thanh 1, thanh 2, thanh 4 hoặc thanh nhẹ, thì âm tiết đó đọc thành nửa thanh 3, tức là chỉ đọc phần trước của thanh ba (phần đọc xuống giọng), không đọc nửa phía sau (phần đọc lên giọng) và đọc tiếp ngay sang âm tiết đứng sau.

Đọc giống dấu huyền trong tiếng Việt

Vd:

Yǔyī         

Hěn máng

Hǎo ma

wǔ fàn


 

A:你忙吗?

Nǐ máng ma?
B: 很忙。
Hěn máng.

A: 汉语难吗?
Hànyǔ nán ma?
B: 不太难
Bù tài nán
Google form